1. Phí lưu trú các loại phòng ở.
2. Tiền hồ sơ sinh viên: 60.000 đồng/sinh viên /năm học.
3. Tiền thế chân tài sản, cơ sở vật chất: 100.000 đồng/sinh viên (sinh viên rút lại tiền khi rời khỏi KTX).
4. Tiền BHYT: 704.025 đồng/sinh viên/15 tháng (dành cho sinh viên đóng BHYT tại KTX, thời hạn thẻ từ ngày 01/10/2022 đến 31/12/2023).
5. Tiền BHTN: 30.000đ/sinh viên/12 tháng.
Bảng đơn giá lưu trú phí
(Đơn giá tính: đồng)
1 |
Phòng 8 sinh viên |
160.000 |
800.000 |
1.600.000 |
1.760.000 |
2 |
Phòng 6 sinh viên |
215.000 |
1.075.000 |
2.150.000 |
2.365.000 |
3 |
Phòng dịch vụ 4 sinh viên |
500.000 |
2.500.000 |
5.000.000 |
5.500.000 |
4 |
Phòng dịch vụ 2 sinh viên |
925.000 |
4.625.000 |
9.250.000 |
10.175.000 |
5 |
Phòng dịch vụ 4 sinh viên có máy lạnh, rèm |
740.000 |
3.700.000 |
7.400.000 |
8.140.000 |
6 |
Phòng dịch vụ 2 sinh viên có máy lạnh, rèm |
1.345.000 |
6.725.000 |
13.450.000 |
14.795.000 |
Ghi chú:
- Mức đóng cho các loại phòng chưa bao gồm tiền sử dụng điện, nước và các dịch vụ khác.
- Trong trường hợp sinh viên không chọn được loại phòng đã có máy lạnh, rèm; sinh viên có thể chọn loại phòng chờ lắp máy lạnh, rèm. Nếu sinh viên có nhu cầu đăng ký loại phòng này, sinh viên đóng tiền trước theo loại phòng có máy lạnh, rèm. Trung tâm hoàn trả tiền trong thời gian chưa lắp máy lạnh, rèm như sau:
+ Trường hợp phòng chưa lắp rèm sinh viên được giảm giá 10% đơn giá phòng cùng loại.
+ Trường hợp phòng chưa lắp máy lạnh sinh viên được giảm giá 20% đơn giá phòng cùng loại.
+ Trường hợp phòng chưa lắp máy lạnh, rèm sinh viên sẽ được tính theo giá phòng dịch vụ cùng loại.
+ Số tiền này Trung tâm hoàn trả sau khi lắp đặt xong máy lạnh, rèm.