1. Tiền hồ sơ: 60.000 đồng/sinh viên .
2. Tiền thế chân tài sản-cơ sở vật chất (TCTS-CSVC): 100.000 đồng/sinh viên.
3. Tiền BHYT: 850.500 đồng/sinh viên/15 tháng (dành cho tân sinh viên đóng BHYT tại KTX); 680.400 đồng/ sinh viên/12 tháng (dành cho tân sinh viên trường Đại học Công nghệ Thông tin).
4. Bảo hiểm tai nạn: 30.000đ/sinh viên/12 tháng.
5. Mức giá lệ phí phòng ở: Căn cứ Công văn số 1593/ĐHQG-KHTC ngày 09/8/2022 của ĐHQG-HCM về “Quy định mức giá lệ phí phòng ở KTX từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 và đơn giá dịch vụ”, Trung tâm thông báo mức giá lệ phí phòng ở và đơn giá dịch vụ tăng thêm như sau
+ Đơn giá từ 01/8/2023-31/8/2023 và đơn giá từ 01/9/2023-31/8/2024:
(Đơn giá tính: đồng)
STT |
Loại phòng |
Từ 01/8/2023 -31/8/2023 |
Từ 01/9/2023 - 31/8/2024 |
Đơn giá phòng ở/sinh viên/tháng |
Đơn giá dịch vụ tăng thêm/sinh viên/tháng |
Tổng đơn giá |
Đơn giá phòng ở/sinh viên/tháng |
Đơn giá dịch vụ tăng thêm/sinh viên/tháng |
Tổng đơn giá |
|
|
1 |
2 |
3=1+2 |
4 |
5 |
6=4+5 |
1 |
Phòng 8 sinh viên |
160.000 |
- |
160.000 |
180.000 |
- |
180.000 |
2 |
Phòng 6 sinh viên |
215.000 |
- |
215.000 |
240.000 |
- |
240.000 |
3 |
Phòng dịch vụ 4 sinh viên |
500.000 |
- |
500.000 |
650.000 |
- |
650.000 |
4 |
Phòng 4 sinh viên có máy lạnh, rèm |
500.000 |
240.000 |
740.000 |
650.000 |
240.000 |
890.000 |
5 |
Phòng 4 sinh viên có máy lạnh, rèm, tủ lạnh, máy giặt, máy nước nóng, kệ dép |
500.000 |
420.000 |
920.000 |
650.000 |
420.000 |
1.070.000 |
6 |
Phòng dịch vụ 2 sinh viên |
925.000 |
- |
925.000 |
1.250.000 |
- |
1.250.000 |
7 |
Phòng 2 sinh viên có máy lạnh, rèm |
925.000 |
420.000 |
1.345.000 |
1.250.000 |
420.000 |
1.670.000 |
8 |
Phòng 2 sinh viên có máy lạnh, rèm, tủ lạnh, máy giặt, máy nước nóng, kệ dép, nệm, tủ, bàn, ghế |
925.000 |
1.240.000 |
2.165.000 |
1.250.000 |
1.420.000 |
2.490.000 |
Ghi chú:
- Mức đóng cho các loại phòng trên chưa bao gồm tiền sử dụng điện, nước và các dịch vụ khác.
- Sinh viên được nhận lại tiền TCTS-CSVC đã đóng khi rời khỏi KTX.
+ Mức lệ phí phòng ở từ 01/9/2024-31/8/2026: Sinh viên xem chi tiết phụ lục IV
Phòng dịch vụ chờ lắp đặt trang thiết bị tăng thêm
Hiện nay, KTX đang triển khai lắp đặt các trang thiết bị cho các phòng dịch vụ 2 sinh viên và 4 sinh viên theo bảng đơn giá nêu trên, cụ thể:
+ Phòng dịch vụ 2 sinh viên 10 thiết bị tăng thêm: Máy lạnh, rèm cửa, tủ lạnh, máy giặt, máy nước nóng, kệ dép, nệm, tủ, bàn, ghế (tủ, bàn, ghế thiết kế riêng);
+ Phòng dịch vụ 4 sinh viên 06 thiết bị tăng thêm: Máy lạnh, rèm cửa, tủ lạnh, máy giặt, máy nước nóng, kệ dép;
+ Phòng dịch vụ 4 sinh viên 02 thiết bị tăng thêm: Máy lạnh, rèm.
Trung tâm sẽ lắp đặt các trang thiết bị còn thiếu (chờ) theo loại phòng sinh viên đăng ký, thời gian dự kiến hoàn thành chậm nhất ngày 31/12/2023 (tùy vào loại thiết bị) và thu tiền từng trang thiết bị tăng thêm theo thời gian hoàn thành lắp đặt. Đối với các trang thiết bị có sẵn sẽ thu cùng đợt sinh viên đăng ký; các trang thiết bị chưa lắp đặt còn lại theo loại phòng sẽ tính tiền từ ngày bàn giao cho sinh viên sử dụng và thu tiền sau khi hoàn thành lắp đặt xong tất cả các thiết bị tăng thêm còn lại cho sinh viên.
Danh mục các trang thiết bị còn thiếu đang chờ lắp đặt:
+ Phòng dịch vụ 4 sinh viên 02 thiết bị tăng thêm: Thiếu máy lạnh, rèm (chờ 02 thiết bị);
+ Phòng dịch vụ 2 sinh viên 10 thiết bị tăng thêm: Thiếu tủ lạnh, máy giặt, máy nước nóng, kệ dép, nệm, tủ, bàn, ghế (chờ 08 thiết bị);
+ Phòng dịch vụ 4 sinh viên 6 thiết bị tăng thêm: Thiếu tủ lạnh, máy giặt, máy nước nóng, kệ dép (chờ 04 thiết bị)
- Loại phòng này sẽ được hiển thị trên phần mềm để sinh viên lựa chọn khi đăng ký. Sinh viên tìm hiểu kỹ thông tin và loại phòng trước khi đăng ký.